Nhật Bản không chỉ là địa điểm du lịch lý tưởng của các tín đồ du lịch mà Nhật Bản còn quốc gia được đánh giá cao về môi trường giáo dục. Và đó là lý do vì sao nhiều bậc phụ huynh cũng như nhiều du học sinh Việt Nam lựa chọn Nhật Bản để du học. Và ngoài ra Nhật Bản còn quốc gia phát triển cả về môi trường sống nên được nhiều người Việt lựa chọn để định cư.
Vậy nên, trong bài viết này VinaVisa sẽ hỗ trợ và hướng dẫn đầy đủ, chi tiết về các thủ tục hồ sơ cũng như cách điền đơn xin visa thăm thân Nhật Bản.
Lưu ý: Những người sống ở Nhật Bản có thể bảo lãnh người thân, họ hàng có quan hệ 3 đời sang Nhật Bản với visa ngắn hạn tối đa trong thời gian 3 tháng. Về hồ sơ chứng minh tài chính sẽ do một trong hai phía Việt Nam hoặc Nhật Bản chứng minh.
Hồ sơ dành cho người thân ở Nhật Bản:
Giấy tờ phía Nhật chuẩn bị có thể điền trực tiếp tử các mẫu pdf trên trang web của bộ ngoại giao Nhật rồi in ra (ký tên, đóng dấu).
- Thư mời: http://www.mofa.go.jp/mofaj/files/000262560.pdf
- Lịch trình: http://www.mofa.go.jp/mofaj/files/000262563.pdf
- Danh sách người được bảo lãnh (trong trường hợp có nhiều hơn 2 người): http://www.mofa.go.jp/mofaj/files/000262561.pdf
- Giấy tờ chứng minh nhân thân, công việc: (Phiếu công dân 住民票 xin ở Shiyakusho, photo trang đầu hộ chiếu và 2 mặt thẻ người nước ngoài, giấy chứng nhận đang đi học hay đi làm)
Trong trường hợp phía Nhật bảo lãnh tài chính cho chuyến đi cần có thêm:
- Giấy chứng nhận bảo lãnh: http://www.mofa.go.jp/mofaj/files/000262559.pdf
- Tối thiều một trong các loại giấy tờ sau của người bảo lãnh:
- Giấy chứng nhận thu nhập: (所得証明書, xin tại Shiyakusho)
- Giấy chứng nhận số dư tiền gửi ngân hàng: (預金残高証明書, xin tại ngân hàng)
- Bản lưu giấy đăng ký nộp thuế: (納税証明書, xin tại cục thuế địa phương, Bản sao)
- Giấy chứng nhận nộp thuế: (納税証明書, xin tại cục thuế, bản ghi rõ tổng thu nhập)
Hồ sơ danh cho người thân tại Việt Nam
- Hộ chiếu
- Tờ khai xin cấp visa
- Ảnh 4.5×4.5
- Tài liệu chứng minh quan hệ họ hàng (giấy khai sinh, sổ hộ khẩu, giấy đăng ký kết hôn)
Trong trường hợp phía người thân tại Việt Nam bảo lãnh tài chính cho chuyến đi thì cần có:
- Giấy chứng nhận thu nhập do cơ quan có thẩm quyền cấp
- Giấy chứng nhận số dư tiền gửi ngân hàng
Địa chỉ nộp hồ sơ xin visa:
Sau khi người thân tại Nhật Bản gửi đầy đủ giấy tờ về Việt Nam thì phía Việt Nam gửi đầy đủ hồ sơ của 2 bên về địa chỉ Đại sứ quán Nhật tại Hà Nội hoặc Lãnh sự quán tại thành phố Hồ Chí Minh hoặc các đại lý ủy thác.
Cách điền một số loại giấy tờ thiết yếu
Thư mời:
Phần 1: Điền ngày tháng năm. Lưu ý phần năm điền theo niên hiệu, năm 2019 là Reiwa (令和)
Phần 2: Tên nước bên trái điền: ベトナム. Nếu nộp lên Đại sứ quán thì bạn tick vào ô phía trên 大使 còn nộp lên lãnh sự thì bạn tick vào ô phía dưới 総領事
Phần 3: 招 へ い 人 (thông tin người mời) Nếu mời dưới hình thức cá nhân thì bạn chỉ điền nửa trên, nửa dưới bỏ trống. Thông tin cần điền là tên của người mời cùng địa chỉ, số điện thoại bên Nhật
Phần 4: 査 証 申 請 人 (thông tin người xin visa) Thứ tự điền là Quốc tịch (ベトナム), nghề nghiệp (hãy tra các từ điển Nhật Việt về tên các loại nghề nghiệp hoặc xem phần lưu ý), tên tuổi, giới tính (男 là nam, 女 là nữ), ngày tháng năm sinh.
Phần 5: Lý do mời (Phần này rất quan trọng)
(1)招へい目的 Mục đích mời
Mục đích của việc mời sang. Ví dụ tham quan nước Nhật, gặp bạn bè, tìm hiểu văn hóa Nhật, bàn công việc, v.v…
(2)招へい経緯 Quá trình dẫn tới việc mời sang
Trình bày chi tiết quá trình dẫn tới việc mời người thân sang. Ví dụ do sinh con nhỏ nên muốn mời bố mẹ sang,…
(3)申請人との関係 Quan hệ với người xin visa (Xem phần lưu ý)
Phần 1,2 nên viết ra 1 tờ A4 khác cho đủ ý và tăng tính thuyết phục cho việc xin visa (Ghi trong 2 ô đầu phần 5 là 別紙のとおり). Bạn có thể viết bằng tiếng Nhật hoặc tiếng Anh. Bạn cần viết lý do một cách hợp lý để việc xin visa dễ dàng hơn.
Một số ví dụ tiêu biểu:
- Vì sinh con nhỏ nên muốn bố mẹ sang để tiện việc chăm sóc
- Muốn bố mẹ sang dự lễ tốt nghiệp trọng đại của cuộc đời mình
- Muốn giới thiệu tới người thân về Nhật Bản
- Muốn cùng người thân đi du lịch Nhật Bản
- Lâu ngày không về nhà nên bố mẹ nhớ và muốn gặp sẽ tình hình học hành công việc như thế nào
…
Lịch trình
Lịch trình khá quan trọng trong việc xin visa vì một lịch trình hợp lý sẽ giúp việc xin visa dễ dàng hơn.
Mẫu lịch trình gồm 4 cột: Ngày tháng, hành động, số liên lạc, địa chỉ.
Số liên lạc thường là số của người mời ( 招へい人携帯電話). Địa chỉ thường là của người mời (招へい人実家)
Phần 1: Điền ngày tháng năm làm giấy
Phần 2: Điền tên người xin visa ở Việt Nam (trong trường hợp nhiều người thì điền tên một người đại diện)
Phần 3: Cột bên trái ghi ngày tháng năm lần lươt từ ngày sang đến ngày về
Phần 4: Ô này ghi 日本入国 (Tên sân bay ở Việt Nam – Tên sân bay ở Nhật) nghĩa là nhập cảnh Nhật.
Phần 5,6: Số liên lạc và địa chỉ như viết ở trên
Phần 7: Cột này ghi chi tiết các hành động theo từng ngày. Ví dụ tham quan Kyoto, ở nhà người mời nghỉ ngơi,…
Phần 8: Nếu không thay đổi địa chỉ và số điện thoại liên lạc thì ghi là 同上 (nghĩa là như trên)
Phần 9: Ô này ghi 日本出国 (Tên sân bay ở Nhật – Tên sân bay ở Việt Nam) nghĩa là xuất cảnh khỏi Nhật Bản.
Phần 10: Có thể ghi địa chỉ trước khi rời Nhật hoặc để trống.
Ví dụ:

Giấy chứng nhận bảo lãnh
Ghi lại thông tin người mời và người được mời tương tự giấy lý do mời (Lưu ý thứ tự ngược lại và phần người mời có thêm mục nghề nghiệp nhé!). Ngoài ra nếu bảo lãnh cho 2 người trở lên thì bạn cần làm thêm một tờ danh sách người xin visa nữa.
Danh sách người được bảo lãnh
Phần 1: Ngày tháng năm
Phần 2: Thông tin người xin visa, người ghi đầu tiên là người đại diện trong danh sách
Phần 3: Giới tính (男 là nam, 女 là nữ)
Phần 4: Quan hệ với người mời
Phần 5: Quan hệ với người bảo lãnh tài chính
Phần 6,7,8,9: Tương tự như trên
Lưu ý
»» Các giấy tờ ở Nhật có kỳ hạn 3 tháng: Bạn cần nộp hồ sơ trong vòng 3 tháng kể từ phần ngày tháng năm ghi trên các hồ sơ.
»» Về chứng minh tài chính: Không có quy đinh bạn cần tối thiểu bao nhiêu tiền trong tài khoản. Hãy ước tính sao cho hợp lý với số tiền mua vé máy bay, số tiền ăn ở đi lại trong lịch trình và nên để số dư ra hơn so với số tiền bạn cần dùng.
»» Tên quan hệ gia đình:
母親:Mẹ | 父親: Bố | 妻: Vợ | 夫: Chồng |
姉: Chị gái | 兄: Anh trai | 妹: Em gái | 弟: Em trai |
配偶者: Vợ hoặc chồng | 息子: Con trai | 娘: Con gái |
»» Một số loại nghề nghiệp:
農業: Nông nghiệp | 主婦: Nội trợ (trường hợp phụ nữ về hưu nên ghi thế này thay vì 無職 – Không nghề nghiệp) |
公務員: Nhân viên nhà nước | 会社員: Nhân viên công ty |
教員: Giáo viên | 学生:Học sinh, sinh viên |